Tử vi trọn đời
Xem tử vi trọn đời - Tử vi 12 con giáp cung cấp cho bạn các thông tin tổng quát về cuộc đời, sự nghiệp, công danh, tình duyên, tuổi hợp làm ăn, tuổi hợp vợ chồng, những năm may mắn… để từ đó giúp bạn nắm bắt những cơ hội lớn trong cuộc đời. Mời bạn xem boi tử vi trọn đời, tử vi 12 con giáp:
Năm: 1955
Can chi: Ất Mùi
Giải thích: Kính Trọng Chi Dương - Dê được quý mến
Mệnh: Kim
Giải nghĩa : Vàng trong cát
Tổng Quan:
Tuổi này được Quan Âm Bồ Tát ban trí tuệ, Ma Lợi Tử ban phúc. Họ Thông minh khéo léo, tính tình nhu hiền và có lòng cảm thông, thương người. Sự kết hợp này giúp họ có được cuộc sống no đủ, Nhưng con đường phúc phận không được như ý. Người này lấy vợ lấy chồng muộn, hiếm con, Cửa nhà đổi thay nhiều lần, lại xung khắc với cha mẹ, không được gần gũi anh em. Người này siêng năng, cần kiệm Người tuổi này thụ động, không thích đấu tranh mà tìm cách né tránh. Vì thụ động nên khó quyết định và sợ trách nhiệm cao, không dám gánh vác việc lớn.
Vận hạn cuộc đời:
Tuổi này đứng can Ất lại do Đại Nhân Như Lai bảo hộ nên cuộc đời tuy thông minh nhưng nhiều nỗi truân chuyên. Nếu sinh vào giờ tốt có phận số quan trường thì cuối cùng cũng bi tai tiếng hay bị mất chức, miễn nhiệm. Phụ nữ tuồi này tề gia nội trợ giỏi, tính tình thùy mị nết na, có lòng vị tha, độ lượng nên dễ cảm thông, tha thứ lỗi lầm của người khác. Họ là người đa sầu, đa cảm. Người khó quyết đoán nên hay bỏ lỡ cơ hội đến với mình. Nhưng nhờ bản tính thông minh nên có cách mềm dẻo, gây được ấn tượng, thiện cảm của mọi người mà khắc được những yếu điểm đó. Tuổi Ất Mùi được A Di Đà Như Lai ( Theo thuyết Phật giáo) hộ mệnh. Họ có thể quả khỏi các nạn kiếp báo oán của kiếp trước mà tránh được nạn tai những năm từ 40, đến 50 bổn phận mới yên. Nếu qua hạn năng năm 63 tuổi thì có thể được hưởng thọ ngoài 70 tuổi. Năm 26, 36 tuổi gặp vận phát phú có điều khi hậu vận giảm nhiều phải đợi đến ngoài 50. Tuổi này nên thuần thục, thiện tâm ể bù đắp tiền kiếp nghệt ngã nhưng cũng cần làm nhiều điều thiệnể có "đức nhân thắng số" như tử vi dạy vậy. Đặng có thêm phúc phận cho con cháu về sau. Tuổi này nếu lập gia đình noài 30 tuổi thì ổn hơn. Xậy dựng sớm hơn thì có thể dở dang hoặc trái tính nhau. Tuổi này gặp phải bệnh đau yếu mãn tính nên hay phền não. Được cái thích ăn diện làm đẹp nên cuộc sống còn có phần vui vẻ nhiều.
Các mối quan hệ:
Tuổi Ất Mùi nếu kết hôn với các tuổi Ngọ như Giáp Ngọ, thì hanh phúc. Hoặc có thể lấy các tuổi Mão, Tỵ: Ất Mão, Tân Ty. Nếu muốn liên kết làm ăn thì Ất Mùi có thể kết hợp với các tuổi Hợi : riêng với tuổi Thân cũng được nhưng phải chịu thiệt thòi chút ít. Về kết bạn, người tuổi này dịu tính được nhiều người yêu mến, nhưng có thể kết bạn tâm giao tri kỷ với các tuổi: Mão, Thìn, Ngọ. ví dụ như Tân Mão, Nhâm Thìn, Bính Ngọ...
1930 1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã - Ngựa trong nhà | Thổ | Đất bên đường |
1931 1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương - Dê có lộc | Thổ | Đất bên đường |
1932 1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu - Khỉ thanh tú | Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê - Gà nhà gác | Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu - Chó giữ mình | Hỏa | Lửa trên núi |
1935 1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư - Lợn hay đi | Hỏa | Lửa trên núi |
1936 1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử - Chuột trong ruộng | Thủy | Nước khe suối |
1937 1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu - Trâu trong hồ nước | Thủy | Nước khe suối |
1938 1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ - Hổ qua rừng | Thổ | Đất đắp thành |
1939 1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố - Thỏ ở rừng | Thổ | Đất đắp thành |
1940 2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long - Rồng khoan dung | Kim | Vàng sáp ong |
1941 2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà - Rắn ngủ đông | Kim | Vàng sáp ong |
1942 2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã - Ngựa chiến | Mộc | Gỗ cây dương |
1943 2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương - Dê trong đàn | Mộc | Gỗ cây dương |
1944 2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu - Khỉ leo cây | Thủy | Nước trong suối |
1945 2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê - Gà gáy trưa | Thủy | Nước trong suối |
1946 2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu - Chó đang ngủ | Thổ | Đất nóc nhà |
1947 2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư - Lợn qua núi | Thổ | Đất nóc nhà |
1948 2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư - Chuột trong kho | Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu - Trâu trong chuồng | Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ - Hổ xuống núi | Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố - Thỏ trong hang | Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long - Rồng phun mưa | Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà - Rắn trong cỏ | Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã - Ngựa trong mây | Kim | Vàng trong cát |
1955 2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương - Dê được quý mến | Kim | Vàng trong cát |
1956 2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu - Khỉ trên núi | Hỏa | Lửa trên núi |
1957 2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê - Gà độc thân | Hỏa | Lửa trên núi |
1958 2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu - Chó vào núi | Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư - Lợn trong tu viện | Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử - Chuột trên xà | Thổ | Đất tò vò |
1961 2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu - Trâu trên đường | Thổ | Đất tò vò |
1962 2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ - Hổ qua rừng | Kim | Vàng pha bạc |
1963 2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố - Thỏ qua rừng | Kim | Vàng pha bạc |
1964 2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm - Rồng ẩn ở đầm | Hỏa | Lửa đèn to |
1965 2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà - Rắn rời hang | Hỏa | Lửa đèn to |
1966 2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã - Ngựa chạy trên đường | Thủy | Nước trên trời |
1967 2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương - Dê lạc đàn | Thủy | Nước trên trời |
1968 2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu - Khỉ độc thân | Thổ | Đất nền nhà |
1969 2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê - Gà gáy | Thổ | Đất nền nhà |
1970 2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu - Chó nhà chùa | Kim | Vàng trang sức |
1971 2031 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư - Lợn nuôi nhốt | Kim | Vàng trang sức |
1972 2032 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử - Chuột trên núi | Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 2033 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu - Trâu ngoài chuồng | Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 2034 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ - Hổ tự lập | Thủy | Nước khe lớn |
1975 2035 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố - Thỏ đắc đạo | Thủy | Nước khe lớn |
1976 2036 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long - Rồng trên trời | Thổ | Đất pha cát |
1977 2037 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà - Rắn trong đầm | Thổ | Đất pha cát |
1978 2038 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã - Ngựa trong chuồng | Hỏa | Lửa trên trời |
1979 2039 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương - Dê đồng cỏ | Hỏa | Lửa trên trời |
1980 2040 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu - Khỉ ăn hoa quả | Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 2041 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê - Gà trong lồng | Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 2042 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển - Chó về nhà | Thủy | Nước biển lớn |
1983 2043 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư - Lợn trong rừng | Thủy | Nước biển lớn |
1984 2044 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử - Chuột ở nóc nhà | Kim | Vàng trong biển |
1985 2045 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu - Trâu trong biển | Kim | Vàng trong biển |
1986 2046 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ - Hổ trong rừng | Hỏa | Lửa trong lò |
1987 2047 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố - Thỏ ngắm trăng | Hỏa | Lửa trong lò |
1988 2048 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long - Rồng trong sạch, ôn hoà | Mộc | Gỗ rừng già |
1989 2049 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà - Rắn có phúc | Mộc | Gỗ rừng già |